Famotidin- thuốc trị viêm loét dạ dày
Thành phần:
Famotidin .... 40 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên bao phim.
Chỉ định:
- Dùng Famotidin khi loét dạ dày hoạt động lành tính và loét tá tràng hoạt động.
- Bệnh lý tăng tiết đường tiêu hóa (ví dụ: hội chứng zollinger- ellison, đau tuyến nội tiết).
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
Chống chỉ định:
dị ứng với các thành phần của chế phẩm.
Thận trọng:
Ðáp ứng triệu chứng với thuốc famotidin không loại trừ được tính chất ác tính của bệnh loét dạ dày. Famotidin nên dùng thận trọng ở người bị suy thận do thuốc thải trừ chủ yếu qua thận. Cần giảm liều dung hoặc tăng thời khoảng giữa các liều dùng.
Thời kỳ mang thai:
Thuốc chỉ được dùng cho người mang thai khi thật cần.
Thời kỳ cho con bú:
Người mẹ nên ngừng cho con bú trong thời kỳ dùng thuốc hay ngừng dùng thuốc.
Tác dụng phụ:
- Thường gặp
Nhức đầu, chóng mặt, táo bón, ỉa chảy.
- Ít gặp
Sốt, mệt mỏi, suy nhược, loạn nhịp, vàng da, ứ mật, buồn nôn, nôn, enzym gan bất thường, chán ăn, khó chịu ở bụng, khô miệng, choáng phản vệ, phù mắt, phù mạch, phù mặt, mày đay, phát ban, sung huyết kết mạc, cơ xương: ðau cơ xương, gồm chuột rút và đau khớp, co giật toàn thân, rối loạn tâm thần như: ảo giác, lú lẫn, trầm cảm lo âu, kích động, suy giảm tình dục, dị cảm, mất ngủ, ngủ gà, mất vị giác, co thắt phế quản, ù tai.
Liều lượng:
- Loét tá tràng:
Cấp tính: liều lượng luống cho người lớn là 40 mg/ ngày một lần lúc đi ngủ trong vòng 4 tuần, số rất hiếm cần điều trị dài hơn 6- 8 tuần, dùng 20 mg x 2 lần/ ngày.
- Loét dạ dày lành tính:
Dùng thuốc trị viêm loét dạ dày khi bệnh ở giai đoạn cấp tính: liều lượng uống cho người lớn là 40 mg/ ngày, một lần lúc đi ngủ.
- Bệnh trào ngược dạ dày- thực quản:
Cho người lớn: 20 mg x 2 lần/ ngày trong 6 tuần. Cho người bệnh viêm thực quản có trợt loét kèm trào ngược: 20 hay 40 mg x 2 lần/ ngày trong 12 tuần.
- Các bệnh lý tăng tiết dịch vị (hội chứng zollinger- ellison và đa u tuyến nội tiết):
Cho người lớn: 20 mg/ lần/ 6 giờ. Có thể nâng liều tới 160 mg/ lần cách 6 giờ đối với một số người có hội chứng zollinger - ellison nặng.
Dùng đồng thời cùng thuốc chống acid nếu cần.
- Ðiều chỉnh liều dùng ở người suy thận nặng:
Để tránh tích lũy thuốc quá mức, cần giảm liều xuống 20 mg uống hoặc khoảng cách dùng thuốc phải kéo dài tới 36- 48 giờ theo đáp ứng lâm sàng.
Bảo quản:
Ở nhiệt độ phòng dưới 400c.
Dạng bào chế: Viên bao phim.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên .
Số đăng ký: NB-1946-04.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Xem thêm một số loại thuốc hỗ trợ điều trị các bệnh liên quan đến gan như:
Thuốc Eganin: http://thuochanoi.com/eganin-chua-arginine-giai-doc-ammoniac-cua-gan-777.html
Thuốc Fortec: http://thuochanoi.com/thuoc-fortec-viem-gan-do-virus-832.html
Thuốc Debridat: http://thuochanoi.com/thuoc-debridat-dieu-tri-roi-loan-su-chuyen-van-798.html
Thuốc Tanganil: http://thuochanoi.com/thuoc-tanganil-dieu-tri-hoa-mat-chong-mat-795.html
Thuốc Kaleorid: http://thuochanoi.com/thuoc-kaleorid-dieu-tri-chung-giam-k-huyet-848.html