Standacillin ( Ampi ) - chỉ định nhiễm khuẩn đường tiết niệu
Thành phần Standacillin ( Ampi ):
Ampicillin sodium
Chỉ định Standacillin ( Ampi ):
Trong lâm sàng thường dùng Standacillin ( Ampi )ở các trường hợp sau:
- Standacillin ( Ampi ) chỉ định nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Viêm màng não do trực khuẩn Gram âm.
- Viêm đường dẫn mật.
- Viêm phế quản mãn tính đợt cấp tính.
- Thương hàn.
Chống chỉ định Standacillin ( Ampi ):
- Quá mẫn cảm với nhóm Penicillin.
- Nhiễm virus nhóm Herpes nhất là căn bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng.
Chú ý đề phòng:
- Cần thử phản ứng dưới da trước khi dùng. Trường hợp bệnh nhân quá mẫn cảm với Penicillin thì tuyệt đối không được dùng Standacillin ( Ampi ).
- Ðể giảm bớt đau tại chỗ thì cần tiêm sâu và tiêm chậm.
- Thuốc Standacillin ( Ampi )đã hoà tan cần tiêm ngay. Nếu muốn để lại cần để vào tủ lạnh nhưng không được quá 24 giờ.
Thận trọng lúc dùng Standacillin ( Ampi ):
- Trường hợp bệnh nhân bị suy thận thì liều được điều chỉnh theo hệ số thanh thải creatinin hoặc theo hệ số creatinin huyết.
- Lưu ý nguy cơ xảy ra dị ứng chéo với các kháng sinh thuộc họ Cephalosporin.
Lúc có thai và lúc nuôi con bú:
Lúc có thai: Do thuốc Standacillin ( Ampi )có thể qua hàng rào nhau thai nên thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai.
Lúc nuôi con bú: Nhóm Penicilline đi qua sữa mẹ và có thể gây tai biến dị ứng ở trẻ. Do đó không nên cho con bú trong thời gian điều trị bằng thuốc Standacillin (Ampi).
Tương tác thuốc Standacillin ( Ampi ):
Không nên phối hợp Standacillin ( Ampi )với Allopurinol để tránh tăng nguy cơ gây phản ứng ở da.
Tác dụng phụ:
- Biểu hiện dị ứng: sốt, nổi mề đay, tăng bạch cầu, phù Quinck và hiếm khi gặp sốc phản vệ.
- Rối loạn tiêu hoá: buồn nôn, ói mửa và tiêu chảy.
- Phản ứng máu có thể phục hồi: thiếu máu, giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu.
- Mẩn đỏ ngoài da dạng nốt sần là do nguyên nhân dị ứng hay không.
- Viêm thận kẽ cấp tính.
Liều lượng Standacillin ( Ampi ):
- Ampicillin ít dùng đường uống:
Người lớn: uống Standacillin ( Ampi ) 0,25 - 1,0 g x 3 - 4 lần/24 ngày. Thuốc nên uống xa bữa ăn.
Trẻ em dưới 40 kg: dùng 25 - 50 mg/kg/24h chia 3 - 4 lần.
- Khi tiêm phải hoà tan với 2-3ml nước cất pha tiêm.
Người lớn:
Tiêm bắp: Mỗi lần dùng 0,5-1 gam. Tiêm 2-4 lần/24 giờ.
Tiêm tĩnh mạch: Mỗi lần hoà tan 1-2gam trong 100ml dịch truyền. Truyền tĩnh mạch trong 1 giờ và truyền 3-4 lần/24 giờ.
Trẻ em: Tuỳ theo trọng lượng cơ thể, liều từ 50-100mg/kg/24 giờ.
Số đăng ký:
VNB-2552-04
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 100 vỉ x 10 viên nang
Nhà sản xuất:
Công ty cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM - VIỆT NAM
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng