Thuốc Tardy B9 – Bổ sung sắt cho phụ nữ mang thai
Thành phần:
- Ferrous sulfate, Folic acid.
Hàm lượng:
500mg. Toa thuốc Tardy B9 theo công bố của nhà sản xuất hoặc cơ quan y tế.
Dược động học:
- Hấp thu sắt bị giảm khi có các chất chelat hóa hoặc các chất tạo phức trong ruột.
Hấp thụ phụ thuốc vào số lượng sắt dự trữ ở niêm mạc ruột.
Chỉ định thuốc Tardy B9:
- Phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt như sau cắt dạ dày, hội chứng suy dinh dưỡng và mang thai.
- Chóng mặt do thiểu năng tuần hoàn não, do làm việc căng thẳng, học tập nhiều.
Chống chỉ định thuốc Tardy B9:
- Không dùng cho người quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy thận, suy thận.
- Cơ thể thừa sắt: bệnh mô nhiễm sắt, thiếu mau tan máu.
- Không dùng cho người cao tuổi.
Liều lượng:
- Người lớn
+ Bổ sung chế độ ăn:
Nam 10 mg sắt nguyên tố/ngày.
Nữ 15 mg sắt nguyên tố/ngày.
+ Điều trị: 2 – 3mg sắt nguyên tố/kg/ngày chia làm 2 – 3 lần.
- Trẻ em:
Trẻ em dưới 12 tháng tuổi dùng 6mg sắt nguyên tố/ngày, 1-10 tuổi: 10 mg sắt nguyên tố/ngày.
- Phụ nữ có thai nhu cầu sắt gấp đôi bình thường, cần bổ sung chế độ ăn để đạt 30 mg sắt nguyên tố/ngày.
Thận trọng:
- Không dùng thuốc quá liều qui định.
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi và viêm loét ruột kết mạn.
- Không uống thuốc khi nằm.
- Trẻ em dưới 12 tuổi không dùng viên nén, viên nang.
- Thuốc có thể gây độc cho người cao tuổi hoặc người có chuyển vận ruột chậm.
Tác dụng phụ:
- Giảm hồng cầu, huyết sắc tối, tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan.
- Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt khi đứng.
- Buồn nôn, nôn, khó chịu ở dạ dày, đau bụng.
- Răng đen, nổi mề ban da ( trường hợp hiếm gặp)
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
Bảo quản:
Giữ thuốc trong hộp kín, bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp. Để ngoài tầm với của trẻ.
Dạng bào chế:
Viên bao.
Quy cách:
Hộp 1 vỉ x 30 viên.
Hạn dùng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thời gian và hạn sử dụng được in trên bao bì chính thức của sản phẩm.
Số đăng kí:
VN—0975-06.
Nhà sản xuất:
Pierre Fabre Medicamet Production – PHÁP.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng